Hướng dẫn chi tiết cách đọc & đo đường kính ống nước chuẩn

Đường kính ống nước

Hướng dẫn chi tiết cách đọc & đo đường kính ống nước chuẩn

Việc đo đường kính ống nước là bước quan trọng giúp bạn lựa chọn được loại ống phù hợp với nhu cầu sử dụng. Đặc biệt trong ngành xây dựng, việc đo lường chính xác sẽ giúp tiết kiệm chi phí và đảm bảo chất lượng thi công. Trong bài viết này, Xây Dựng Hùng Anh sẽ hướng dẫn bạn cách đo đường kính ống nước một cách chi tiết và chuẩn xác nhất.

Tầm quan trọng của việc đo đường kính ống nước

Trước khi đi sâu vào chi tiết cách đo đường kính ống nước, bạn cần hiểu tại sao bước này lại quan trọng. Không phải mọi loại ống đều phù hợp cho mọi công trình. Kích thước và đường kính ống ảnh hưởng đến:

  • Khả năng dẫn nước hoặc chất lỏng.
  • Độ bền khi chịu áp lực.
  • Tính thẩm mỹ và tiết kiệm chi phí trong thi công.

Đường kính ống nước

Đường kính ống nước

Đối với các dự án lớn hoặc quy mô nhỏ như gia đình, việc chọn đúng kích cỡ ống giúp công trình vận hành trơn tru và giảm thiểu hư hỏng.

Xem thêm: Phương pháp tính lưu lượng nước qua ống nhựa chính xác

Phân biệt các loại đường kính ống nước

Đường kính ống nước thường được đo và tính toán dựa trên hai loại chính:

Đường kính ngoài (Outside Diameter – OD)

Đây là đường kính tính từ mép ngoài cùng của ống. Đường kính ngoài thường được sử dụng để xác định kích thước chung của ống khi mua hoặc lắp đặt.

Đường kính trong (Inside Diameter – ID)

Đường kính trong là kích thước lòng trong của ống, nơi dòng chảy nước hoặc chất lỏng đi qua. Kích thước này quan trọng để đảm bảo áp lực nước trong hệ thống luôn ổn định.

Các đơn vị đo lường đường kính ống

Các đơn vị đo lường đường kính ống

Đường kính danh nghĩa (Nominal Diameter – DN)

Kích thước này thường được dùng để phân loại ống dựa trên tiêu chuẩn kỹ thuật, nhưng không phản ánh kích thước thực tế.

Những đơn vị đo thường dùng trong cách đo đường kính ống nước

Hiện nay, hai đơn vị phổ biến được sử dụng để đo đường kính ống nước là milimet (mm) và inch (in).

  • Milimet (mm): Đây là đơn vị được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam, đặc biệt trong ngành xây dựng. Các đường kính phổ biến như 20mm, 25mm, 32mm,… thường gặp ở ống nhựa PVC, uPVC, hoặc HDPE.
  • Inch (in): Thường xuất hiện trong các tiêu chuẩn quốc tế, phổ biến hơn với các dòng ống nhập khẩu. Một inch tương đương 25,4mm.

Hướng dẫn chi tiết cách đo đường kính ống nước

Bạn không cần là chuyên gia để thực hiện đo đường kính ống nước. Chỉ với vài công cụ cơ bản, bạn hoàn toàn có thể tự đo tại nhà.

Công cụ cần chuẩn bị

Thước kẹp (Caliper): Dùng để đo chính xác cả đường kính ngoài lẫn trong.

  • Thước dây hoặc thước đo chiều dài: Thích hợp để đo đường kính ngoài đối với các loại ống lớn.
  • Công thức tính toán: Đối với trường hợp bạn không có công cụ đo trực tiếp.

Các bước thực hiện đo đường kính ống nước

Bước 1: Xác định đường kính ngoài (OD)

Dùng thước kẹp để đo khoảng cách lớn nhất từ mép ngoài này đến mép ngoài kia của ống. Nếu không có thước kẹp, bạn có thể dùng thước dây để đo chu vi ngoài của ống, sau đó áp dụng công thức:

OD = Chu vi / 3,14 (π)

Tính toán đường kính ống dựa trên công thức tính chu vi

Tính toán đường kính ống dựa trên công thức tính chu vi

Ví dụ: Nếu chu vi đo được là 31,4mm, thì đường kính ngoài OD sẽ là 10mm.

Bước 2: Đo đường kính trong (ID)

Đặt thước kẹp vào lòng trong của ống và đo khoảng cách giữa hai thành trong.

Nếu bạn đã biết OD và độ dày thành ống, bạn có thể tính ID bằng công thức:

ID = OD – 2 x Độ dày thành ống

Bước 3: Kiểm tra tiêu chuẩn DN

Tra bảng quy đổi tiêu chuẩn đường kính danh nghĩa (DN) dựa trên kích thước OD đã đo được.

Bảng quy đổi kích thước đo đường kính ống nước phổ biến

Để giúp mọi người đo ống nhựa dễ dàng hơn, các bảng chuyển đổi được tạo ra dưới đây có đường kính danh nghĩa dựa trên kích thước chính xác của độ dày thành ống. Hãy cùng Xây Dựng Hùng Anh xem qua bảng quy đổi này nhé:

Đối với ống nước ⅛” tới 3½” (từ DN6 – DN90)

Inch DN (mm) ĐK ngoài (mm) Độ dày thành ống (mm)
SCH5 SCH 10 SCH 30 SCH 40 SCH 80 SCH 120 XXS
1/8 6 10,29  0,889 1,245 1,448 1,727 2,413
1/4 8 13,72  1,245 1,651 1,854 2,235 3,032
3/8 10 17,15 1,245 1,651 1,854 2,311 3,2
½ 15 21,34 1,651 2,108 2,769 3,734 7,468
¾ 20 26,67 1,651 2,108 2,87 3,912 7,823
1 25 33,4 1,651 2,769 3,378 4,547 9,093
11/2 32 42,16 1,651 2,769 2,972 3,556 4,851 9,703
11/2 40 48,26 1,651 2,769 3,175 3,683 5,08 10,16
2 50 60,33 1,651 2,769 3,175 3,912 5,537 6,35 11,074
21/2 65 73,03 2,108 3,048 4,775 5,156 7,01 7,62 14,021
3 80 88,9 2,108 3,048 4,775 5,486 7,62 8,89 15,24
31/2 90 101,6 2,108 3,048 4,775 5,74 8,077 16,154

 

Đối với ống nước 4” tới 8” (từ DN100 – DN200)

Inch DN (mm) ĐK ngoài (mm) Độ dày thành ống (mm)
SCH5 SCH10 SCH20 SCH30 SCH40 SCH60 SCH80
STD
4 100 114,3 2,108 3,048 4,775 6,02 7,137 8,56
41/2 115 127 6,274 9,017
5 125 141,3 2,769 3,404 6,553 9,525
6 150 168,28 2,769 3,404 7,112 10,973
8 200 219,08 2,769 3,759 6,35 7,036 8,179 10,312 12,7

 

Đối với ống nước 10” tới 24” (từ DN250 – DN600)

Inch DN(mm) ĐK ngoài (mm) Độ dày thành ống (mm)
SCH5S SCH5 SCH10S SCH10 SCH20 SCH30
10 250 273,05 3,404 3,404 4,191 4,191 6,35 7,798
12 300 323,85 3,962 4,191 4,572 4,572 6,35 8,282
14 350 355,6 3,962 3,962 4,775 3,25 7,925 9,525
16 400 406,4 4,191 4,191 4,775 6,35 7,945 9525
18 450 457,2 4,191 4,191 4,775 6,35 7,925 11,1
20 500 508 4,775 4,775 5,537 6,35 9,525 12,7
24 600 609,6 5,537 5,537 6,35 6,35 9,525 14,275

 

Lưu ý quan trọng khi đo đường kính ống nước

  • Hãy đảm bảo rằng ống nước sạch và không bị biến dạng trước khi đo.
  • Sử dụng công cụ đo chính xác để tránh sai số.
  • Đọc kỹ thông số kỹ thuật của ống nếu nó đã được ghi rõ trên bề mặt sản phẩm.

Như vậy, việc hiểu được cách đo đường kính ống nước không chỉ giúp bạn chọn sản phẩm phù hợp mà còn tối ưu hóa chi phí. Hãy áp dụng các phương pháp đo lường được chia sẻ ở trên để đảm bảo công trình của bạn luôn đạt chất lượng cao nhất. Bên cạnh đó, hãy liên hệ ngay với Xây Dựng Hùng Anh để được tư vấn và hỗ trợ tận tình!

Nội dung bài viết

BÀI VIẾT LIÊN QUAN